BẢNG GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ QHOMES 2024
(Áp dụng tại thời điểm hiện tại của QHOMES )
Với mong muốn xây dựng một ngôi nhà đảm bảo chất lượng, việc tìm hiểu công ty xây dựng để tư vấn thiết kế và báo giá xây dựng phần thô là tiền đề quan trọng được chủ đầu tư quan tâm hàng đầu dù quy mô lớn hay nhỏ. Bởi không chỉ để cân đối nguồn tài chính hợp lý mà còn để lựa chọn nhà thầu uy tín, chuyên nghiệp xây dựng tổ ấm cho gia đình mình.
Hiểu được điều đó, Qhomes đã tổng hợp tất cả các thông tin liên quan đến xây nhà phần thô như: Bảng báo giá xây thô, cách tính diện tích xây dựng, những hạng mục xây thô, lưu ý quan trọng để quý khách có thể tham khảo.
Xây dựng phần thô là gì?
Xây dựng phần thô được hiểu là việc thi công định hình phần khung sườn cho ngôi nhà bao gồm phần móng và bể ngầm; Các hệ thống kết cấu chịu lực (như cột, dầm, khung, sàn,…); Phần cầu thang; Bản và bậc; Hệ thống tường bao che, ngăn phòng…vv.
Đây là giai đoạn hết sức quan trọng bởi nó quyết định đến độ an toàn, chắc chắn của công trình. Phần thô càng tốt, càng chuẩn, chính xác thì những phần thi công sau này càng thuận lợi như tiết kiệm thời gian và chi phí, hạn chế tối đa những ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Bảng báo giá xây dựng phần thô 2024 của Qhomes
Bảng giá xây dựng phần thô được Qhomes cung cấp dưới đây sẽ giúp quý khách hàng có thể ước lượng được chi phí xây dựng tổ ấm của mình một cách dễ dàng, nhanh chóng. Bảng giá được chia làm 3 hạng mục công trình cơ bản:
BẢNG BÁO GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ CHI TIẾT
Đơn giá thi công phần thô Nhà Phố |
||||
Nhóm 01
|
Giá phần thô nhà phố hiện đại ( Chưa có điện nước)
|
3.100.000đ/m2 |
> 350m2 |
Phần thô nhân Công + Hoàn Thiện
|
Nhóm 02 |
Giá phần Thô nhà ống hoặc có mái thái (Chưa có điện nước)
|
3.150.00 đ/m2 |
> 350m2 |
|
Nhóm 03 |
Giá xây dựng phần thô nhà có hai mặt tiền, nhà tân cổ điển (Chưa có điện nước) |
3.200.000đ/m2 3.400.000đ/m2
|
>350m2
|
|
Nhóm 04 |
Đơn Giá nhóm 1 và nhóm 2 cộng thêm 200.000 đ/m2 |
Bao gồm vật tư điện nước |
||
Nhà phố 2 mặt tiền cộng thêm 50.000đ/m2 đến100.000đ/m2. Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Diện tích sàn từ 250m2 thì sẽ được công thêm 50.000m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Ghi Chú: Những nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 250m2 thì đơn giá điện nước được tính là 250.000đ/m2. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m: đơn giá nhóm 02 cộng thêm 50.000 – 200.000đ/m2 Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0m trở xuống đơn giá nhóm 02 cộng thêm 150.000đ/m2 – 300.000đ/m2
|
||||
Giá thi công nhà trọn gói (Mức Trung Bình)
|
(phần thô + hoàn thiện) 4.500.000 đ/m2 – 5.300.000 đ/m2 |
|||
Giá thi công nhà trọn gói (Mức Khá)
|
(phần thô + hoàn thiện) 5.300.000 đ/m2 – 6.000.000 đ/m2 |
|||
THI CÔNG NHÀ PHỐ |
Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ nhiều, chỉ ít. (Tùy độ khó của chỉ)
|
|||
Phần chỉ ngoài nhà hàng rào cổng (tính riêng) |
||||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) |
||||
Đơn giá thi công phần thô Biệt thự |
||||
Nhóm 01
|
Giá Xây Dựng Phần Thô Biệt Thự Hiện Đại |
3.300.000đ/m2 |
Chưa bao gồm vật tư điện nước |
Phần thô nhân Công + Hoàn Thiện
|
Giá Thi Công Phần Thô Biệt Thự Tân Cổ Điển |
3.400.000đ/m2 |
|||
Giá Thi Công Phần Thô Biệt Thự Cổ Điển,Biệt thự kiểu pháp |
3.400.000đ/m2 3.700.000 đ/m2
|
|||
Đơn Giá nhóm 1 cộng thêm 200.000 đ/m2 |
Bao gồm vật tư điện nước
|
|||
Thi Công Trọn Gói Biệt Thự (Mức Khá) |
(phần thô + hoàn thiện) 5.500.000 – 6.500.000 đ/m2 |
|||
Thi Công Trọn Gói Biệt Thự (Mức Cao Cấp) |
(phần thô + hoàn thiện) 6.500.000 – 8.000.000 đ/m2 |
|||
XÂY DỰNG BIỆT THỰ
|
Phần đắp chỉ tính riêng Tùy theo chỉ ít hay nhiều Độ khó của chỉ |
|||
Phần chỉ ngoài nhà hàng rào cổng (tính riêng) |
||||
Phần chỉ trong nhà (tính riêng) |
||||
Bồi đắp thêm phần sơn chỉ
|
Cách Tính Diện Tích Xây Dựng |
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2 Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2 Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2. Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2. |
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ
STT | Vật Tư | Nhà phố – Biệt thự |
1 | Cát xây tô, bê tông | Cát Vàng hạt lớn dùng đổ bê tông Cát mi dùng xây tô |
2 | Gạch ống, gạch đinh | Phước Thành, Đồng tâm , Bình Dương |
3 | Đá 1×2, đá 4×6 | Đồng Nai, Bình Dương |
4 | Bêtông các cấu kiện | Mác 250;10 ± 2 cm |
5 | Ximăng | Holcim, Hà Tiên |
6 | Thép xây dựng | Việt Nhật, Pomina |
7 | Vữa xây tô | Mac 75 |
8 | Đế âm, ống điện | Cadi, Sino |
9 | Dây điện | Cadivi |
10 | Dây TV, ĐT, internet | 5C, Sino, Krone |
11 | Ống nhựa PVC cấp thoát nước | Bình Minh |
12 | Ống PPR (ống nước nóng) | Bình Minh |
13 | Vì kèo Ngói lợp (nếu có) | Ngói Đồng tâm , Việt – Nhật . |
CHI TIẾT VẬT TƯ PHẦN THÔ
Cách tính diện tích xây dựng khi xây nhà .
Việc nắm được cách tính diện tích xây dựng sẽ giúp khách hàng có thể dễ dàng hơn trong việc dự trù kinh phí khi xây dựng ngôi nhà của mình.
Chính vì thế, để các khách hàng có thể chủ động hơn cũng như biết rõ hơn về cách tính diện tích xây dựng dành cho công trình của mình, Qhomes đưa ra cách tính được áp dụng cho công trình của chúng tôi như sau:
- Phần móng cọc : Tính 30% diện tích xây dựng.
- Phần móng đơn : Tính 40% diện tích xây dựng.
- Phần móng băng: Tính 50% diện tích xây dựng.
- Phần móng băng 2 phương : Tính 70% diện tích xây dựng.
- Tầng trệt: Tính 100% diện tích xây dựng tầng trệt.
- Sân trước, sân sau tính 50% diện tích sân.
- Tầng, lầu 1, 2, 3…: Tính 100% diện tích tầng, lầu 1, 2, 3,…
- Tầng mái bê tông, sân thượng: Tính 50% diện tích xây dựng tầng mái, sân thượng.
- Mái tôn: Tính 30% diện tích xây dựng mái tôn (Bao gồm tôn + xà gồ).
- Mái xà gồ lợp ngói: Tính 50% diện tích xây dựng (Bao gồm ngói lợp + xà gồ)
- Mái bê tông xà gồ lợp ngói: Tính 100% diện tích xây dựng.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè: Tính 150% diện tích sàn tầng trệt.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với code vỉa hè: tính 170% diện tích sàn tầng trệt.
- Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2 m so với code vỉa hè: tính 200% diện tích sàn tầng trệt.
Lưu ý:
- Phần tính móng chưa bao gồm đổ bê tông cốt thép nền tầng trệt. Nếu chủ đầu tư yêu cầu tính bù giá 250.000 đ/m2 (sắt phi 8@200, 1 lớp, bê tông đá 1×2 M250 dày 6cm – 8cm).
- Đơn giá xây dựng chưa bao gồm chi phí ép cọc (Nếu có).
- Cách tính trên chỉ mang tính chất tham khảo dành cho các chủ đầu tư. Cách tính có thể thay đổi tùy vào tình hình thực tế cũng như vị trí thi công công trình.