Bàn tay tam nguyên xác định mệnh chủ
– Cách thứ nhất: Xòe bàn tay trái, bên dưới ngón trỏ là 1, long cung là Khảm, 12 chi tính từ Dần, gọi chung là “Dân Khảm l”. Cứ đếm lần lượt, do có 9 cung, mà 12 chi, nên chỉ đếm đến Tuất, tức “Tuất Ly 9”, mà không đếm 3 chi Hợi Tý Sửu.
– Hướng cửu cung để lần lượt theo thứ tự, nếu đến Ly mà chưa hết thì đếm tiếp ở Kham.
– Con trai sinh vào Giáp Tý thượng nguyên, đếm từ “Dần Khảm l”. Con trai sinh vào Giáp Tý trung nguyên, đếm từ”Ty Tốn 4″. Con trai sinh vào Giáp Tý hạ nguyên, đếm từ “Thân Đoài 7”. Con gái sinh vào Giáp Tý thượng nguyên, đếm từ “Ngọ Trung 5”. Con gái sinh vào Giáp Tý trung nguyên, đếm từ “Mão Khôn 2”.
– Con gái sinh vào Giáp Tý hạ nguyên, đếm từ “Dậu Cấn 8”. Con trai đếm ngược chiều kim đồng hồ, con gái đếm theo chiều kim đồng hồ.
– Ví dụ con trai sinh năm Đinh Mão hạ nguyên, đếm ngược chiều kim đồng hồ, Giáp Tý là “Thân Đoài 7”, Ất Sửu là “Mùi Càn 6”, Bính Dần là “Ngọ Trung 5”, Đinh Mão là “Tỵ Tốn 47”, vậy người con trai sinh năm Đinh Mão này mệnh Tốn, thuộc Đông tứ trạch. Năm nào thuộc Giáp Tý thượng nguyên, trung nguyên hay hạ nguyên đã được người xưa tính, mỗi nguyên một vòng
– Giáp Tý 60 năm. Năm 1864 đến 1923:
– Thượng nguyên Năm 1924 đến 1983:
– Trung nguyên Năm 1984 đến 2043:
– Hạ nguyên Tam nguyên tính là một vòng, mỗi vòng đều trải qua 9 cung (cửu cung), mỗi cung quản 20 năm. Nhất Khảm 1864-1883, Nhị Khôn 1884-1903, Tam Chấn 1904-1923, Tứ Tốn 1924-1943, Ngũ Trung cung 1944-1963, Lục Càn 1964-1983, Thất Đoài 1984-2003, Bát Cấn 2004-2023, Cửu Ly 2024-2043.